Những chiếc nệm êm ái có tác dụng cải thiện chất lượng giấc ngủ. Nệm được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như lòng bàn tay, cao su, lò xo, mủ cao su,… Tùy theo chất liệu mà chúng phù hợp với những nhóm người khác nhau. Khi thanh tra viên kiểm tra các loại nệm khác nhau, họ nên tiến hành kiểm tra các khía cạnh và đặc biệt chú ý đến bất kỳ khuyết tật nào. Biên tập viên đã tổng hợp nội dung kiểm tra nệm cho bạn và thấy hữu ích, có thể sưu tầm!
Tiêu chuẩn kiểm tra sản phẩm, bao bì 1. Sản phẩm
1) không được có vấn đề về an toàn trong quá trình sử dụng
2) Bề ngoài của quá trình phải không bị hư hỏng, trầy xước, nứt, v.v.
3) Nó phải tuân thủ luật pháp và quy định của quốc gia đến và yêu cầu của khách hàng
4) Cấu trúc, hình thức, quy trình và vật liệu của sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng và mẫu lô
5) Sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc có chức năng tương tự như mẫu lô
6) Việc nhận dạng nhãn phải rõ ràng và tuân thủ các yêu cầu pháp lý và quy định
1) Bao bì phải phù hợp và đủ chắc chắn để đảm bảo độ tin cậy của quá trình vận chuyển sản phẩm.
2) Vật liệu đóng gói phải có khả năng bảo vệ khi vận chuyển sản phẩm.
3) Nhãn vận chuyển, mã vạch và nhãn phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc mẫu lô.
4) Vật liệu đóng gói phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc mẫu lô.
5) Văn bản giải thích, hướng dẫn và cảnh báo trên nhãn liên quan phải được in rõ ràng bằng ngôn ngữ của quốc gia đến.
6) Phần mô tả hướng dẫn phải phù hợp với sản phẩm và chức năng thực tế liên quan
1) Các tiêu chuẩn kiểm tra áp dụng: ISO 2859/BS 6001/ANSI/ASQ-Z 1.4 Kế hoạch lấy mẫu đơn, Kiểm tra thông thường.
2) Mức độ lấy mẫu: Vui lòng tham khảo số lượng lấy mẫu trong bảng sau
3) Trường hợp gộp nhiều sản phẩm để kiểm tra thì số lượng lấy mẫu của từng sản phẩm được xác định bằng tỷ lệ phần trăm số lượng của sản phẩm đó trong cả lô. Tính toán số lượng mẫu của sản phẩm này theo tỷ lệ dựa trên tỷ lệ chiếm dụng. Nếu số lượng mẫu được tính toán nhỏ hơn 1 thì hai mẫu sẽ được lấy làm mẫu toàn bộ lô hoặc một mẫu sẽ được lấy để kiểm tra mức lấy mẫu đặc biệt.
4) Mức chất lượng chấp nhận được AQL: Không cho phép lỗi nghiêm trọng Lỗi nghiêm trọng AQL xx Lỗi nghiêm trọng AQL xx Tiêu chuẩn lỗi nhỏ Lưu ý: “xx” thể hiện tiêu chuẩn mức chất lượng chấp nhận được theo yêu cầu của khách hàng
5) Số lượng mẫu lấy mẫu đặc biệt hoặc cố định, không được phép không phù hợp.
6) Quy tắc chung để phân loại khuyết tật: (1) Khiếm khuyết nghiêm trọng: Khiếm khuyết gây thương tích cá nhân hoặc các yếu tố không an toàn khi sử dụng hoặc bảo quản sản phẩm hoặc khiếm khuyết vi phạm pháp luật và quy định liên quan. (2) Khiếm khuyết lớn Khiếm khuyết chức năng ảnh hưởng đến việc sử dụng hoặc tuổi thọ hoặc khiếm khuyết bề ngoài rõ ràng ảnh hưởng đến giá trị bán của sản phẩm. (3) Lỗi nhỏ là lỗi không ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm và không liên quan đến giá trị bán của sản phẩm.
7) Quy tắc kiểm tra ngẫu nhiên: (1) Kiểm tra cuối cùng yêu cầu ít nhất 100% sản phẩm đã được sản xuất và đóng gói để bán và ít nhất 80% sản phẩm đã được đóng gói vào hộp bên ngoài. Ngoại trừ những yêu cầu đặc biệt từ khách hàng. (2) Nếu phát hiện nhiều khuyết tật trên một mẫu thì khuyết tật nghiêm trọng nhất phải được ghi lại để làm cơ sở cho việc đánh giá. Tất cả các khiếm khuyết cần được thay thế hoặc sửa chữa. Nếu phát hiện thấy lỗi nghiêm trọng, toàn bộ lô hàng sẽ bị từ chối và khách hàng phải quyết định có giải phóng hàng hay không.
4. Quy trình kiểm tra và phân loại khuyết tật
Chi tiết số sê-ri, phân loại lỗi Nghiêm trọngMajorMinor1) Kiểm tra bao bì, miệng túi nhựa>19cm hoặc diện tích>10x9cm, không in biển cảnh báo ngạt thở, X thiếu hoặc in kém biển cảnh báo an toàn, X thiếu hoặc in kém chữ X, thiếu ngôn ngữ của quốc gia đến , Thiếu nhận dạng xuất xứ X, tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu X bị thiếu hoặc in kém, vấn đề về đánh dấu X hoặc tác phẩm nghệ thuật: thiếu nội dung, định dạng không chính xác, Các cạnh và điểm sắc nhọn có hại trên bao bì, chẳng hạn như X, bị hỏng, nứt, biến dạng và bẩn , XX vật liệu sai hoặc vật liệu đóng gói không chính xác như vết bẩn hoặc ẩm ướt X bao bì lỏng lẻo X in không rõ ràng X bao bì pallet không đáp ứng yêu cầu của khách hàng X bao bì gỗ không đáp ứng yêu cầu quy định X2) lỗi kiểm tra bao bì bán hàng X lỗi đóng gói X thiếu chất hút ẩm X khung treo sai X thiếu khung treo X thiếu khóa hoặc các bộ phận khác X thiếu phụ kiện X túi nhựa bị hỏng X lỗi túi nhựa X mùi X mốc X ẩm XX khẩu hiệu cảnh báo an toàn bị thiếu hoặc in Thiếu hoặc không đọc được X khẩu hiệu cảnh báo giải thích
3) Kiểm tra bề ngoài và quy trình
Cuộn dây có nguy cơ gây thương tích X cạnh sắc X kim nhọn hoặc tạp chất kim loại X các bộ phận nhỏ trong sản phẩm dành cho trẻ em X mùi đặc biệt X côn trùng sống X vết máu X thiếu ngôn ngữ chính thức của quốc gia đến X thiếu nơi xuất xứ X sợi đứt X sợi đứt X sợi thô Sợi màu XX XX kéo sợi XX sợi bụng lớn XX nút bông XX kim đôi X rách lỗ X hư vải X vết XX vết dầu XX vết nước XX chênh lệch màu XX dấu bút chì XX dấu keo XX đầu sợi XX dị vật XX chênh lệch màu X phai màu X ủi kém XX biến dạng do nén X lực căng nén X nếp nhăn XX nếp nhăn XX cạnh thô XX Chỉ bị đứt X Hố rơi X Nhảy chỉ XX Chỉ gấp XX Sợi không đều XX Sợi không đều XX Kim sóng XX May lỏng lẻo X Kim trả lại kém X Thiếu ngày X Sai ngày tháng X Đường may bị thiếu X Đường may không thẳng hàng X Độ căng may lỏng X Chỉ may lỏng X Dấu răng kim XX Sợi vướng víu XX Vết nứt nổ X Đường chỉ nhăn XX Đường may xoắn X Đường may/cạnh lỏng X Đường may gấp X Đường may lệch hướng gấp X Đường may trượt X Đường may Sai lệch X Sai lệch đường may X Sai lệch đường may X Sai lệch đường may X Sai lệch đường may X Thiếu thêu X Sai lệch thêu X Chỉ thêu bị hỏng X Sai lệch chỉ thêu XX In không thẳng hàng XX Dấu in XX dịch chuyển in XX phai màu XX lỗi in X vết xước XX khiếm khuyết lớp phủ hoặc mạ điện XX lỗi phụ kiện X Velcro sai lệch X Velcro không khớp X Thiếu nhãn thang máy X Lỗi thông tin nhãn thang máy X Lỗi in thông tin nhãn thang máy XX Thông tin nhãn thang máy bị che khuất XX Nhãn thang máy không an toàn XX nhãn trước và sau bị lệch X nhãn lệch XX4) Kiểm tra chức năng dây kéo, nút, bốn nút, đinh tán, Trục trặc của Velcro và các bộ phận khác X Chức năng dây kéo không đều XX
5. Đo lường dữ liệu và thử nghiệm tại chỗthử nghiệm hộp thả ISTA IA. Nếu phát hiện thiếu sót về an toàn và chức năng hoặc các lỗi quan trọng, toàn bộ lô thử nghiệm lắp ráp sẽ bị từ chối. Sản phẩm sẽ được lắp ráp theo hướng dẫn và điều chỉnh phù hợp với loại giường tương ứng để đảm bảo đầy đủ phụ kiện, hướng dẫn lắp ráp rõ ràng và chức năng của sản phẩm sau khi lắp ráp hoàn tất. Kích thước và trọng lượng của toàn bộ lô hộp đuôi phải phù hợp với hình in hộp bên ngoài, với sai số ± 5%. Việc kiểm tra trọng lượng sẽ căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, nếu không có nhu cầu thì xác định dung sai ± 3%. Từ chối kiểm tra kích thước toàn bộ lô. Theo yêu cầu của khách hàng, nếu không có yêu cầu thì ghi lại kích thước thực tế tìm được. Từ chối toàn bộ lô in để kiểm tra độ cứng. Sử dụng túi nhựa 3M 600 để kiểm tra, nếu in có bị bong tróc. 1. Dùng túi nilon 3M dán vào máy in và ấn mạnh 2,45 độ để xé băng dính. 3. Kiểm tra xem có vết in trên nhãn và bản in hay không. Từ chối toàn bộ lô thử nghiệm mang trọng lượng. Đặt một đĩa chịu lực (đường kính 100MM nằm trong hình tròn) vào giữa rồi tác dụng một lực 1400N, Liên tục trong 1 phút, sản phẩm không bị hư hỏng, nứt vỡ và vẫn có thể sử dụng bình thường theo yêu cầu. Toàn bộ lô mã vạch sẽ bị từ chối. Quét mã vạch bằng máy quét mã vạch để đọc mã vạch và kiểm tra xem các số và giá trị đọc có nhất quán hay không. Sự phán xét của tất cả các khuyết điểm chỉ mang tính tham khảo. Nếu khách hàng có yêu cầu đặc biệt, việc đánh giá phải dựa trên yêu cầu của khách hàng.
Thời gian đăng: May-11-2023