Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra máy tạo độ ẩm

1

1, Kiểm tra máy tạo độ ẩm -Yêu cầu về ngoại hình và tay nghề

Các bộ phận chính phải được làm bằng vật liệu an toàn, vô hại, không mùi, không gây ô nhiễm thứ cấp và phải chắc chắn, bền bỉ.
Bề mặt của thiết bị phải phẳng và mịn, màu sắc đồng đều và chống lão hóa, không có khuyết tật như vết nứt, bong bóng, lỗ co ngót, v.v.

2、Kiểm tra máy tạo độ ẩm - Yêu cầu kiểm tra chung

Các yêu cầu chung để kiểm tra máy tạo độ ẩm như sau: Kiểm tra thiết bị gia dụng | Tiêu chuẩn kiểm tra thiết bị gia dụng và yêu cầu chung

3, Kiểm tra máy tạo độ ẩm -Yêu cầu đặc biệt

Kiểm tra làm việc bình thường

Theo hướng dẫn sử dụng, bơm lượng nước tối đa vào máy tạo độ ẩm. Trừ khi máy tạo độ ẩm được kết nối với đường ống cấp nước và việc bổ sung nước được kiểm soát tự động.

Kiểm tra khả năng chống ẩm

Thêm: Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào, việc kiểm tra tràn phải được tiến hành trong điều kiện góc lệch so với vị trí sử dụng bình thường của thiết bị không được vượt quá 5 °. Thiết bị được kết nối trực tiếp với nguồn nước phải chạy cho đến khi đạt mực nước cao nhất. Giữ van đầu vào mở và tiếp tục bơm nước thêm 15 phút sau khi có dấu hiệu tràn đầu tiên hoặc cho đến khi các thiết bị khác tự động ngừng bơm nước.

Kiểm tra kết cấu

-Bổ sung: Đường kính của lỗ thoát nước tối thiểu phải là 5 mm hoặc kích thước tối thiểu phải là 3 mm và diện tích mặt cắt ngang tối thiểu phải là 20 mm * để xác định xem nó có đủ tiêu chuẩn thông qua phép đo hay không.
-Sửa đổi: Nếu chất lỏng được làm nóng bằng điện cực, nó có thể tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện. Cửa thoát hơi được trang bị thiết bị làm nóng nước phải có khả năng tránh tắc nghẽn có thể gây tăng áp suất đáng kể bên trong thùng chứa. Bể chứa nước phải được nối với khí quyển thông qua một lỗ có đường kính lỗ ít nhất là 5 mm hoặc kích thước tối thiểu là 3 mm và diện tích mặt cắt ngang ít nhất là 20 mm. Trình độ chuyên môn phải được xác định thông qua kiểm tra và đo lường trực quan.
-Máy tạo độ ẩm lắp trên tường phải được cố định vào tường bằng các biện pháp đáng tin cậy, không phụ thuộc vào kết nối nguồn nước. Xác định sự tuân thủ thông qua kiểm tra trực quan.
-Cấu tạo của điện cực tạo ẩm phải đảm bảo khi mở cửa cấp nước vào bình chứa nước thì 2 điện cực được ngắt để cung cấp khả năng ngắt toàn bộ cực khi quá điện áp cấp III. Xác định sự tuân thủ thông qua kiểm tra trực quan.
-Thiết bị được kết nối với nguồn nước phải có khả năng chịu được áp lực nước cần thiết để sử dụng bình thường. Bằng cách kết nối thiết bị với nguồn nước có áp suất nước bằng hai lần áp suất nước đầu vào tối đa hoặc 1,2 MPa. Hãy chọn cái cao hơn trong hai cái và trải qua bài kiểm tra kéo dài 5 phút để xác định xem nó có đủ tiêu chuẩn hay không.

4

4, Kiểm tra máy tạo độ ẩm -Yêu cầu kỹ thuật
-Kiểm tra độ ẩm: Lượng độ ẩm đo được không được nhỏ hơn 90% lượng độ ẩm định mức.
-Kiểm tra hiệu suất tạo ẩm: Hiệu suất tạo ẩm của máy tạo ẩm không được thấp hơn mức D. Hiệu suất tạo ẩm được chia thành 4 mức từ cao đến thấp: A, B, C và D. Các chỉ số cụ thể được trình bày trong Bảng 1.

2

-Kiểm tra tiếng ồn: Độ ồn mức công suất âm thanh trọng số A của máy tạo độ ẩm phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 2. Độ lệch cho phép giữa giá trị đo được và giá trị chỉ định không được vượt quá +3dB và mức tối đa không được vượt quá giá trị giới hạn.

3

-Chức năng làm mềm nước và bảo vệ mực nước: Độ cứng của nước làm mềm trong thiết bị làm mềm nước không được vượt quá 0,7mmol/L (Ca:+/Mg+); Khi độ cứng của nước làm mềm trong thiết bị làm mềm nước lớn hơn 50% giá trị ban đầu thì thể tích nước làm mềm tích lũy không được nhỏ hơn 100L; Giá trị pH của nước được làm mềm phải nằm trong khoảng từ 6,5 đến 8,5; Thiết bị phải có chức năng bảo vệ mực nước và chức năng cảnh báo thiếu nước.
-Độ bền: Độ bền không được thấp hơn mức D trong Bảng 3. Độ bền được chia làm 4 mức độ từ cao đến thấp: A, B, C, D. Các chỉ số cụ thể được thể hiện ở Bảng 3

5

-Yêu cầu kiểm tra rò rỉ toàn bộ máy: Trong quá trình vận hành không được có hiện tượng rò rỉ trong thiết bị
-Yêu cầu kiểm nghiệm kháng khuẩn, chống nấm mốc: Vật liệu được công bố có chức năng kháng khuẩn, chống nấm mốc phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 4

6

Trên đây là các tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra độ ẩm, bao gồm các yêu cầu chung về kiểm tra độ ẩm, các yêu cầu về hình thức và quy trình, các yêu cầu đặc biệt, v.v.


Thời gian đăng: 13-05-2024

Yêu cầu báo cáo mẫu

Rời khỏi ứng dụng của bạn để nhận được một báo cáo.