Túi nhựa được kiểm tra như thế nào? những gì làtiêu chuẩn kiểm tracho túi nhựa dùng trong bao bì thực phẩm?
Áp dụng các tiêu chuẩn và phân loại
1. Tiêu chuẩn trong nước về kiểm tra túi nhựa: GB/T 41168-2021 Túi và màng composite bằng nhựa và nhôm để đóng gói thực phẩm
2. Phân loại
-Theo cấu tạo: Túi nilon đựng thực phẩm được chia thành loại A và loại B theo cấu tạo
-Phân loại theo nhiệt độ sử dụng: Túi nilon đựng thực phẩm được phân thành loại hấp, loại hấp nhiệt độ bán cao và loại hấp nhiệt độ cao theo nhiệt độ sử dụng.
Ngoại hình và tay nghề
- Quan sát trực quan dưới ánh sáng tự nhiên và đo bằng dụng cụ đo có độ chính xác không dưới 0,5mm:
-Nếp nhăn: Cho phép có nếp nhăn nhẹ không liên tục nhưng không quá 5% diện tích bề mặt sản phẩm;
-Không được phép trầy xước, bỏng, thủng, dính, dị vật, tách lớp và bụi bẩn;
- Độ đàn hồi của cuộn màng: không bị trượt giữa các cuộn màng khi di chuyển;
-Gia cố lộ dạng cuộn màng: Cho phép gia cố lộ nhẹ không ảnh hưởng đến việc sử dụng;
- Độ không đều của mặt cuối cuộn phim: không lớn hơn 2mm;
-Phần niêm phong nhiệt của túi về cơ bản là phẳng, không có bất kỳ niêm phong lỏng lẻo nào và cho phép bọt khí không ảnh hưởng đến việc sử dụng.
Đóng gói/Nhận dạng/Ghi nhãn
Mỗi gói sản phẩm phải kèm theo giấy chứng nhận hợp quy và ghi rõ tên sản phẩm, chủng loại, thông số kỹ thuật, điều kiện sử dụng (nhiệt độ, thời gian), số lượng, chất lượng, số lô, ngày sản xuất, mã kiểm định, đơn vị sản xuất, địa chỉ đơn vị sản xuất , số tiêu chuẩn thực hiện, v.v.
Yêu cầu về hiệu suất vật lý và cơ học
1. Mùi bất thường
Nếu khoảng cách từ mẫu thử nhỏ hơn 100mm thì tiến hành kiểm tra khứu giác và không có mùi bất thường.
2.Kết nối
3.Kiểm tra túi nhựa - sai lệch kích thước:
3.1 Độ lệch kích thước phim
3.2 Độ lệch kích thước túi
Độ lệch kích thước của túi phải tuân theo quy định trong bảng dưới đây. Chiều rộng hàn nhiệt của túi phải được đo bằng dụng cụ đo có độ chính xác không nhỏ hơn 0,5mm.
4 Kiểm tra túi nhựa - Tính chất cơ lý
4.1 Lực bóc túi
4.2 Độ bền nhiệt của túi
4.3 Độ bền kéo, biến dạng danh nghĩa khi đứt, lực xé góc vuông và khả năng chống lại năng lượng va đập của con lắc
Kiểu dáng này sử dụng hình dạng dải dài, có chiều dài 150mm và chiều rộng 15mm ± 0,3mm. Khoảng cách giữa các thiết bị cố định kiểu là 100mm ± 1mm và tốc độ kéo dài của kiểu là 200mm/phút ± 20 mm/phút.
4.4 Tính thấm hơi nước và tính thấm oxy của túi nhựa
Trong quá trình thử nghiệm, bề mặt tiếp xúc của nội dung phải đối mặt với phía áp suất thấp hoặc phía nồng độ thấp của hơi nước, với nhiệt độ thử nghiệm là 38 ° ± 0,6 ° và độ ẩm tương đối là 90% ± 2%.
4.5 Khả năng chịu áp lực của túi nilon
4.6 Hiệu suất rơi của túi nhựa
4.7 Khả năng chịu nhiệt của túi nilon
Sau khi kiểm tra khả năng chịu nhiệt, không được có sự đổi màu, biến dạng, bong tróc giữa các lớp hoặc bong tróc niêm phong nhiệt và các hiện tượng bất thường khác. Khi seal mẫu bị rách phải lấy mẫu và làm lại.
Từ thực phẩm tươi sống đến thực phẩm ăn liền, từ ngũ cốc đến thịt, từ bao bì riêng lẻ đến bao bì vận chuyển, từ thực phẩm rắn đến thực phẩm lỏng, túi nhựa đã trở thành một phần của ngành công nghiệp thực phẩm. Trên đây là các tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra túi nilon dùng trong bao bì thực phẩm để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Thời gian đăng: 26-07-2024