01 Yêu cầu về chất lượng ngoại hình
Chất lượng bề ngoài của các dịch vụ thể thao điền kinh chủ yếu bao gồm các khuyết tật bề mặt, sai lệch kích thước, chênh lệch kích thước và yêu cầu về đường may.
Khuyết tật bề mặt - sự khác biệt màu sắc
1. Sản phẩm cao cấp: Các loại vải giống nhau có cấp độ lớn hơn 4-5, chất liệu chính và phụ lớn hơn 4 cấp;
2. Sản phẩm hạng nhất: Các loại vải giống nhau lớn hơn 4 cấp, chất liệu chính và phụ lớn hơn 3-4 cấp;
3. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn: Các loại vải giống nhau đều lớn hơn cấp 3-4, nguyên liệu chính và phụ đều lớn hơn cấp 3.
Khuyết tật bề mặt - biến dạng kết cấu, vết dầu, v.v.
Tên khiếm khuyết | Sản phẩm cao cấp | Sản phẩm hạng nhất | Sản phẩm đủ tiêu chuẩn |
Độ lệch họa tiết (sản phẩm sọc)/% | .3.0 | .4.0 | .5.0 |
Vết dầu, vết nước, cực quang, nếp nhăn, vết bẩn, | không nên | Các bộ phận chính: không nên có mặt; Các bộ phận khác: cho phép một chút | cho phép một chút |
Sợi thô, sợi màu, sọc dọc, đũng ngang | 1 kim ở 2 chỗ mỗi bên nhưng không được liên tục và kim không bị rơi ra quá 1cm | ||
Kim lệch khỏi mép dưới | Các bộ phận chính nhỏ hơn 0,2cm, các bộ phận khác nhỏ hơn 0,4cm | ||
Đường mở xoắn và rẽ | không nên | cho phép một chút | Rõ ràng là được phép, rõ ràng là không được phép |
Đường may không đều và cổ áo bị lệch | Không được có các đường khâu chuỗi; các mũi khâu khác không nên liên tục ở 1 mũi hoặc 2 chỗ. | Không được có các đường khâu chuỗi; các mũi khâu khác phải là 1 mũi ở 3 vị trí hoặc 2 mũi ở 1 vị trí | |
Bỏ qua mũi khâu | không nên | ||
Lưu ý 1: Phần chính là 2/3 phía trên của phần trước của áo khoác (bao gồm cả phần cổ áo để hở). Không có phần chính trong quần; Lưu ý 2: Nhẹ có nghĩa là không rõ ràng bằng trực giác và chỉ có thể nhìn thấy được khi nhận biết cẩn thận; rõ ràng có nghĩa là nó không ảnh hưởng đến hiệu quả tổng thể, nhưng có thể cảm nhận được sự tồn tại của khuyết tật; quan trọng có nghĩa là nó rõ ràng ảnh hưởng đến hiệu ứng tổng thể; Lưu ý 3: Mũi khâu chuỗi đề cập đến "Mũi khâu chuỗi 100" theo GB/T24118-2009. |
Độ lệch kích thước đặc điểm kỹ thuật
Độ lệch kích thước của các thông số kỹ thuật như sau, tính bằng centimet:
loại | Sản phẩm cao cấp | Sản phẩm hạng nhất | Sản phẩm đủ tiêu chuẩn | |
Hướng dọc (chiều dài áo, chiều dài tay áo, chiều dài quần) | ≥60 | ±1,0 | ±2,0 | ±2,5 |
<60 | ±1,0 | ±1,5 | ±2,0 | |
Chiều rộng (ngực, eo) | ±1,0 | ±1,5 | ±2,0 |
Sự khác biệt về kích thước của các bộ phận đối xứng
Sự khác biệt về kích thước của các bộ phận đối xứng như sau, tính bằng centimet:
loại | Sản phẩm cao cấp | Sản phẩm hạng nhất | Sản phẩm đủ tiêu chuẩn |
5 | .30,3 | .40,4 | .50,5 |
>5~30 | .60,6 | .80,8 | .1.0 |
>30 | .80,8 | .1.0 | 1,2 |
yêu cầu may
Đường may phải thẳng, phẳng và chắc chắn;
Các sợi chỉ trên và dưới phải được buộc chặt vừa phải. Các khớp vai, khớp háng, mép đường may cần được gia cố;
Khi may sản phẩm nên sử dụng chỉ may có độ bền và độ co rút tốt phù hợp với loại vải (trừ chỉ trang trí);
Tất cả các bộ phận của bàn ủi phải phẳng và gọn gàng, không bị ố vàng, ố nước, bóng, v.v.
Quy tắc lấy mẫu
Xác định số lượng lấy mẫu: Chất lượng bề ngoài phải được lấy mẫu ngẫu nhiên từ 1% đến 3% tùy theo giống và màu sắc của lô, nhưng không được ít hơn 20 chiếc.
Xác định chất lượng bề ngoài
Chất lượng bề ngoài được tính theo giống và màu sắc, tính tỷ lệ không phù hợp. Nếu tỷ lệ sản phẩm không phù hợp từ 5% trở xuống thì lô sản phẩm đó được đánh giá đạt tiêu chuẩn; nếu tỷ lệ sản phẩm không phù hợp lớn hơn 5% thì lô sản phẩm đó bị đánh giá là không đạt chất lượng.
Các bộ phận đo lường thành phẩm và yêu cầu đo lường
Các phần đo của phần trên được thể hiện trên Hình 1:
Hình 1: Sơ đồ đo các bộ phận của phần ngọn
Xem hình 2 để biết vị trí đo của quần:
Hình 2: Sơ đồ các bộ phận đo quần
Yêu cầu đối với khu vực đo may mặc như sau:
loại | các bộ phận | Yêu cầu đo lường |
Áo khoác
| chiều dài quần áo | Đo theo chiều dọc từ đỉnh vai đến mép dưới hoặc đo theo chiều dọc từ giữa cổ áo sau đến mép dưới |
chu vi ngực | Đo theo chiều ngang 2cm trở xuống tính từ điểm thấp nhất của đường may khoét tay (tính xung quanh) | |
Chiều dài tay áo | Đối với tay áo phẳng, đo từ điểm giao nhau của đường may vai và đường may lỗ khoét tay đến mép cổ tay áo; Đối với kiểu raglan, đo từ giữa cổ áo sau đến mép cổ tay áo. | |
Quần dài | chiều dài quần | Đo từ vòng eo dọc theo đường may bên hông quần đến gấu mắt cá chân |
vòng eo | Chiều rộng giữa eo (tính xung quanh) | |
háng | Đo từ đáy quần đến cạnh quần theo hướng vuông góc với chiều dài quần |
Thời gian đăng: 23-05-2024