Phương pháp đo size quần áo tiêu chuẩn

1) Trong kiểm tra quần áo, việc đo, kiểm tra kích thước từng bộ phận của quần áo là bước cần thiết và là cơ sở quan trọng để đánh giá lô quần áo có phù hợp hay không.đạt tiêu chuẩn.

Lưu ý: Tiêu chuẩn dựa trên GB/T 31907-2015

01

Công cụ đo lường và yêu cầu

111

Dụng cụ đo:Sử dụng thước dây hoặc thước kẻ có độ chia độ là 1mm

Yêu cầu đo lường:

1) Ánh sáng thường được sử dụng để đo kích thước của thành phẩm, với độ chiếu sáng không nhỏ hơn 600lx. Ánh sáng bầu trời phía Bắc cũng có thể được sử dụng khi điều kiện cho phép.

2) Thành phẩm phải phẳng và có số đo, đồng thời phải cài chặt các nút (hoặc khóa kéo), móc váy, móc quần, v.v. Đối với những sản phẩm hoàn thiện không thể làm phẳng được, có thể áp dụng các phương pháp khác như gấp làm đôi và đo dọc theo các cạnh, v.v. Đối với những sản phẩm hoàn thiện có yêu cầu về kích thước ngăn kéo, nên thực hiện phép đo bằng cách kéo căng chúng đến mức tối đa nhưng vẫn đảm bảo rằng các đường may không bị hư hỏng và vải không bị biến dạng.

3) Khi đo, mỗi kích thước phải chính xác đến 1mm.

02

Phương pháp đo

222

333

chiều dài váy

Váy: Đo theo chiều dọc từ trên eo trái dọc theo đường may bên hông đến hết váy, xem Hình 3;

Váy: Đo phẳng và thẳng đứng từ điểm cao nhất của đường may vai trước đến mép dưới của váy, xem Hình 4; hoặc làm phẳng và đo theo chiều dọc từ giữa cổ áo sau đến mép dưới của váy, xem Hình 5.

444

chiều dài quần

Đo theo chiều dọc từ đỉnh eo dọc theo đường may bên hông đến khe hở của quần

chân, xem Hình 6

555

chu vi ngực

Cài cúc (hoặc đóng khóa kéo), đặt phẳng phần thân trước và sau và đo theo chiều ngang dọc theo đường may dưới cùng của lỗ khoét tay (tính theo chu vi), xem Hình 7.

666

 chu vi vòng eo

Cài cúc (hoặc đóng khóa kéo), móc váy và móc quần. Trải phẳng phần thân trước và sau, đo dọc theo eo hoặc phần trên của thắt lưng (được tính xung quanh chu vi), như trong Hình 8 đến Hình 11.

777 888

chiều rộng vai

Cài cúc (hoặc đóng khóa kéo), đặt phẳng phần thân trước và sau và đo theo chiều ngang từ giao điểm của đường may vai và tay áo, xem Hình 12.

999

chiều rộng cổ áo

 

Làm phẳng phần trên của cổ đứng theo chiều ngang, xem Hình 13;

Lỗ mở phía dưới của các vòng cổ khác, ngoại trừ các vòng cổ đặc biệt, xem Hình 14.

100

chiều dài tay áo

Đo tay áo tròn từ điểm cao nhất của núi tay áo đến giữa đường cổ tay áo, xem Hình 15;

Tay áo raglan được đo từ giữa cổ áo sau đến giữa đường cổ tay áo, xem Hình 16.

101

chu vi hông

Cài cúc (hoặc đóng khóa kéo), móc váy và móc quần. Trải phẳng phần thân trước và sau, đo dọc theo điểm giữa chiều rộng hông (được tính dựa trên chu vi), xem Hình A.1, Hình A.5, Hình A.6, Hình A.8.

102

Chiều dài đường may bên

Làm phẳng phần thân trước và sau và đo dọc theo đường may bên từ đáy lỗ khoét tay đến mép dưới, xem Hình A.1.

chu vi viền dưới

Cài cúc (hoặc đóng khóa kéo), móc váy và móc quần. Làm phẳng phần thân trước và sau, đo dọc theo mép dưới (tính theo chu vi). Xem Hình A.1, Hình A.5 và Hình A.6.

103

chiều rộng trở lại

Đo đường may tay áo theo chiều ngang dọc theo phần hẹp nhất của mặt sau quần áo, xem Hình A.2 và Hình A.7.

104 105

chiều sâu cánh tay

  Đo theo chiều dọctừ giữa cổ sau đến vị trí nằm ngang thấp nhất của lỗ khoét tay, xem Hình A.2 và Hình A.7.

 chu vi dây thắt lưng

Làm phẳng chiều rộng (đo quanh chu vi) dọc theo mép dưới của đai. Thắt lưng co giãn phải được kéo dãn đến kích thước tối đa khi đo, xem Hình A.3.

106

Chiều dài chân bên trong

Đo từ đáy quần đến lỗ ống quần, xem Hình A.8.

107

Độ sâu đáy quần thẳng

Đo theo chiều dọc từ đỉnh thắt lưng đến đáy quần, xem Hình A.8.

 chu vi viền chân dưới

Đo theo chiều ngang dọc theo khe hở của ống quần, tính toán dựa trên chu vi, xem Hình A.8.

 chiều dài vai

Đo từ điểm cao nhất của đường may vai phía trước trên ve áo trái đến điểm giao nhau của đường may vai và tay áo, xem Hình A.9.

  thả cổ sâu

Đo khoảng cách thẳng đứng giữa tâm của cổ áo phía trước và tâm của cổ áo phía sau, xem Hình A.9.

108

Chiều rộng vòng bít chu vi vòng bít

Cài nút (hoặc đóng khóa kéo) và đo dọc theo đường vòng bít (được tính xung quanh chu vi), xem Hình A.9.

Vòng tay mỡ bắp tay

Đo khoảng cách vuông góc với tâm ống tay áo dọc theo điểm rộng nhất của ống tay áo, qua giao điểm của đường may đáy ống tay áo và đường may lỗ khoét tay áo, xem Hình A.9.

Chiều dài cánh tay thẳng

Đo từ điểm giao nhau của đường may vai và tay áo đến đường may dưới cùng của tay áo, xem Hình A.9.


Thời gian đăng: Oct-26-2023

Yêu cầu một báo cáo mẫu

Rời khỏi ứng dụng của bạn để nhận được một báo cáo.