Tủ lạnh giúp bảo quản được nhiều nguyên liệu và tỷ lệ sử dụng rất cao. Chúng được sử dụng phổ biến trong đời sống gia đình. Cần đặc biệt chú ý điều gì khi kiểm tra, kiểm tra tủ lạnh?
1. Ngoại hình
1) Đặc điểm khiếm khuyết về ngoại hình/tay nghề:
(1) Trực quan hơn, đề cập đến các vấn đề có thể nhìn thấy trong nháy mắt
(2) Ngoài việc kiểm tra bằng mắt, bạn còn có thể chạm và kiểm tra khuyết điểm bằng tay
2) Khuyết tật về hình thức thông thường:
Bẩn, trầy xước, rỉ sét, nứt, thiếu, lỏng lẻo, lệch và gờ
3) Khuyết tật hình thức độc đáo của sản phẩm tủ lạnh:
(1) Dải niêm phong cửa: biến dạng, góc mở, tràn, khử từ, rò rỉ không khí
(2) Chặn nhựa cuối cửa: vết trắng
(3) Vỏ: Dấu sóng trên đỉnh bình ngưng tích hợp
(4) Thân cửa/thân hộp: vết lõm, lồi lõm và phân lớp do khả năng tạo bọt kém
(5) Phối hợp kém: điều chỉnh ngăn kéo, kệ, v.v., cản trở việc đẩy và kéo
(6) Núm, nút: không linh hoạt và bị kẹt, quá lỏng để khóa đúng vị trí
(7) Bảng điều khiển: Màn hình LED và đèn báo kém
(8) Khoang máy nén: nhiễu đường ống, nhiễu đường ống và dây điện, lộn xộn
1) Vấn đề chức năng là gì?
Đó là một khiếm khuyết ảnh hưởng đến việc sử dụng và yêu cầu kiểm tra dụng cụ. Cả chức năng cơ bản (làm mát, bảo quản, v.v.) và chức năng phụ trợ (chiếu sáng, rã đông, v.v.) đều phải hoạt động tốt và bền bỉ, đồng thời tránh các chức năng bất thường (tiếng ồn, v.v.).
2) Chức năng của tủ lạnh:
(1) Các chức năng cơ bản (liên quan đến điện lạnh)
(2) Chức năng phụ trợ (thuận tiện sử dụng)
3) Chức năng cơ bản (về mặt làm lạnh):
(1) Nhiệt độ bảo quản
(2) Tốc độ làm mát
(3) Khả năng làm đá
4) Chức năng phụ trợ (khía cạnh vận hành):
(1) Rã đông tự động
(2) Công tắc liên kết đèn cửa
(3) Làm mờ cửa kính
(4) Phớt cửa từ
(5) Cửa ngang lơ lửng 45 độ
3.Hiệu suất
1) Hiệu suất của tủ lạnh:
(1) Công suất tiêu thụ: giá trị định mức 115% giá trị giới hạn
(2) Nhiệt độ bảo quản
(3) Tiếng ồn: giá trị định mức
(4) Tổng khối lượng hiệu dụng: giá trị đo được> 97% giá trị định mức
(5) Công suất cấp đông: giá trị đo được ≥ 85% giá trị định mức, ≥ giới hạn tối thiểu 4,5kg/100L, 2kg/24h
(6) Hiệu suất bịt kín của hệ thống lạnh: rò rỉ hàng năm không quá 0,5g
4. An toàn
1) An toàn của tủ lạnh:
(1) Biểu tượng
(2) Bảo vệ chống điện giật
(3) Độ ổn định và mối nguy cơ học
(4) Hệ thống dây điện bên trong
(5) Kết nối nguồn và cáp mềm bên ngoài
(6) Khối đầu cuối cho dây bên ngoài
(7) Biện pháp nối đất
(8) Sốt
(9) Dòng rò ở nhiệt độ vận hành
(10) Độ bền điện ở nhiệt độ vận hành
(11) Dòng rò (trạng thái lạnh)
(12) Độ bền điện (trạng thái lạnh)
(13) Dòng điện rò rỉ (kiểm tra độ ẩm)
(14) Độ bền điện (kiểm tra độ ẩm)
Phương pháp kiểm tra tủ lạnh:
Kiểm tra trực tuyến
1. Kiểm tra an toàn
Cường độ điện 1800 V trong 3 giây mà không bị hỏng
Dòng rò ≤ 0,75 mA
Điện trở nối đất ≤ 0,5 ohm
Điện trở cách điện ≥ 2 M ohm
Điện áp khởi động 85% điện áp định mức
2. Kiểm tra phát hiện rò rỉ
Dụng cụ: Máy dò rò rỉ halogen đa chất
Vị trí: Điểm hàn cho từng đường ống
Giá trị rò rỉ ≤ 0,5 g/năm
3. Kiểm tra hiệu suất làm lạnh
1) Tốc độ làm mát
2) Thời gian bắt đầu dừng
3) Phạm vi nhiệt độ
Kiểm tra hiệu suất
1. Điện năng tiêu thụ và nhiệt độ bảo quản
1) Ứng xử trong phòng thí nghiệm môi trường
2) Kiểm tra nhiệt độ bảo quản, yêu cầu nhiệt độ môi trường:
Loại SN +10oC và +32oC
Loại N+16oC và+32oC
Loại ST+16oC và+38oC
Loại T+16oC và +43oC
3) Kiểm tra mức tiêu thụ điện năng, yêu cầu về nhiệt độ môi trường:
Loại T+32 oC, loại khác+25 oC
4) Tải gói
Gói thử nghiệm: Tải bình thường, không có cặp nhiệt điện
Gói M: Gói đo nhiệt độ, chứa cột đồng cặp nhiệt điện, 50x100x100cm, 500g
2. Kiểm tra tiếng ồn
1) Tiến hành trong buồng không phản xạ
2) Tiếng ồn
Bề mặt bao bọc: Mặt đáy trùng với mặt đáy tủ lạnh
Năm cạnh còn lại: song song với mỗi bên của tủ lạnh, cách nhau 1 mét
Đo tiếng ồn LpA tại các điểm trung tâm của năm bề mặt
3) Tiếng ồn
Giá trị nhãn trên biển hiệu và nhãn tiêu thụ năng lượng: phải tuân thủ giới hạn tiêu chuẩn
Tiếng ồn đo được thực tế: nhỏ hơn giá trị được đánh dấu +3 decibel, được coi là đủ tiêu chuẩn
4) Giới hạn GB196061
Dưới 250 lít: làm mát trực tiếp<45 dB(A), làm mát bằng không khí<47 dB (A), tủ đông<47 dB (A)
Trên 250 lít: làm mát trực tiếp<48 dB(A), làm mát bằng không khí<48 dB (A), tủ đông<55 dB (A)
Tệp đính kèm. Nội dung chính liên quan đến tủ lạnh
1. Phân loại sản phẩm tủ lạnh
1) Phân loại theo nhiệt độ làm lạnh:
a) Tủ lạnh (ký hiệu là bính âm chữ C)
b) Tủ lạnh (thể hiện bằng CD chữ Hán Việt)
c) Tủ đông (ký hiệu là bính âm D)
2) Phân loại theo phương pháp làm mát:
a) Làm mát đối lưu tự nhiên (làm mát trực tiếp), không có nhãn chữ
b) Hệ thống làm mát tuần hoàn không khí cưỡng bức (làm mát bằng không khí) và không đóng băng, được biểu thị bằng chữ W bính âm tiếng Trung
3) Phân loại theo mục đích:
a) Tủ lạnh (chủ yếu để làm lạnh)
b) Tủ đông (chủ yếu để cấp đông)
c) Tủ rượu (chủ yếu để lạnh)
4) Phân loại theo kiểu khí hậu:
5) Phân loại theo nhiệt độ đông đặc:
a) Xếp hạng một sao: dưới -6oC
b) Xếp hạng hai sao: dưới -12oC
c) Xếp hạng ba sao: dưới -18oC
d) Xếp hạng bốn sao: dưới -18oC, có chức năng đóng băng nhanh
2. Thuật ngữ liên quan
1) Thiết bị làm lạnh
Là loại hộp cách nhiệt được lắp ráp trong nhà máy, gồm một hoặc nhiều ngăn, có thể tích và kết cấu phù hợp sử dụng trong gia đình, sử dụng hệ thống đối lưu tự nhiên hoặc không có sương giá (đối lưu cưỡng bức) và tiêu thụ một hoặc nhiều năng lượng để đạt được công suất làm mát.
2) Tủ lạnh
Thiết bị làm lạnh dùng để bảo quản thực phẩm, có ít nhất một ngăn thích hợp để bảo quản thực phẩm tươi sống, mã C.
3) Tủ lạnh đông lạnh
Ít nhất một ngăn là phòng lạnh thích hợp để bảo quản thực phẩm tươi sống và ít nhất một ngăn khác là phòng cấp đông thích hợp để cấp đông thực phẩm tươi sống và bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản “ba sao”, mã CD.
4) Tủ đông thực phẩm
Thiết bị làm lạnh có một hoặc nhiều ngăn thích hợp để hạ nhiệt độ thực phẩm từ nhiệt độ môi trường xung quanh xuống -18oC và thích hợp để bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản "ba sao", mã D.
5) Hệ thống không có sương giá
Hệ thống tự động vận hành để ngăn chặn sự hình thành các lớp sương giá dai dẳng, sử dụng phương pháp làm lạnh tuần hoàn không khí cưỡng bức và rã đông một hoặc nhiều thiết bị bay hơi thông qua hệ thống rã đông tự động và nước rã đông sẽ tự động xả ra.
6) Kho bảo quản thực phẩm tươi sống
Là ngăn dùng để bảo quản thực phẩm không cần cấp đông, ngoài ra còn có thể chia thành một số ngăn nhỏ.
7) Phòng di động phòng làm mát
Phòng dùng để bảo quản một số loại thực phẩm hoặc đồ uống đặc biệt, có nhiệt độ cao hơn phòng lạnh.
8) Phòng làm lạnh nhà kính băng
Được thiết kế đặc biệt để bảo quản thực phẩm dễ bị hư hỏng và có sức chứa ít nhất hai túi "M".
9) Bộ phận làm đá
Ngăn nhiệt độ thấp được thiết kế đặc biệt để đông lạnh và bảo quản đá viên.
10) Bộ phận một sao
Phòng bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bảo quản không quá -6oC.
11) Khoa hai sao
Phòng bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bảo quản không quá -12oC.
12) Sở ba sao
Phòng bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bảo quản không quá -18oC.
13) Ngăn đông thực phẩm
Khoa bốn sao
Phòng có thể hạ thấp thực phẩm từ nhiệt độ môi trường xung quanh xuống dưới -18oC và thích hợp để bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản ba sao.
14) Bộ phận nhiệt độ thay đổi
Một ngăn riêng biệt bên ngoài các ngăn được xác định trong phần 3.3.1-3.3.5 của tiêu chuẩn, với điều kiện là thiết bị có ngăn được làm lạnh và được làm lạnh. Nhiệt độ có thể được kiểm soát độc lập và phạm vi nhiệt độ bao gồm trong các phòng làm lạnh, nhà kính băng hiện có và phòng bảo quản thực phẩm đông lạnh hạng nhất, hạng hai và ba sao phải được thay đổi trong hai phạm vi nhiệt độ trở lên.
15) Tổng khối lượng
Thể tích được bao bọc bởi thành trong của thiết bị làm lạnh hoặc ngăn có cửa ngoài khi cửa hoặc nắp đóng và không có phụ kiện bên trong.
16) Dung lượng lưu trữ hiệu quả
Thể tích còn lại sau khi trừ đi thể tích chiếm giữ của từng bộ phận và không gian không thể sử dụng để lưu trữ thực phẩm từ tổng thể tích của bất kỳ phòng nào.
17) Giới hạn tải
Bề mặt bao quanh khối lượng thực phẩm đông lạnh hiệu quả.
18) Đường giới hạn tải
Dấu vĩnh viễn cho biết giới hạn thể tích hiệu quả để bảo quản thực phẩm đông lạnh ở mức ba sao.
19) Kế hoạch lưu trữ
Bố trí các gói thử nghiệm bên trong thiết bị điện lạnh
20) Tiêu thụ năng lượng
Mức tiêu thụ năng lượng điện được tính toán cho các thiết bị làm lạnh được đề cập trong tiêu chuẩn này trong chu kỳ vận hành 24 giờ.
21) Nhiệt độ bảo quản
Nhiệt độ trung bình bên trong tủ lạnh
22) Công suất cấp đông
Khi tiến hành thí nghiệm theo quy định, lượng thực phẩm (bộ dụng cụ xét nghiệm) có thể đông lạnh đến -18oC trong vòng 24 giờ được đo bằng kg.
23) Công suất làm đá
Lượng đá do thiết bị làm đá tự động của thiết bị làm lạnh tạo ra trong vòng 24 giờ hoặc thời điểm nước trong hộp làm đá của thiết bị làm lạnh đông thành đá.
24) Tự động rã đông
Không cần phải bắt đầu rã đông thủ công trong quá trình rã đông và sau khi rã đông, không cần phải khôi phục hoạt động bình thường theo cách thủ công và tự động xả nước rã đông.
25) Rã đông thủ công
Khi rã đông, cần bắt đầu rã đông theo cách thủ công, sau khi rã đông cũng cần khôi phục hoạt động bình thường theo cách thủ công. Nước rã đông có thể được xả tự động hoặc bằng tay.
26) Gói thử nghiệm
Mô phỏng tải thực phẩm khi tiến hành kiểm tra hiệu suất trong phòng bảo quản thực phẩm đông lạnh và buồng nhiệt độ đá, hoặc khi tiến hành kiểm tra khả năng cấp đông trong hộp lạnh.
27) Gói M
Gói thử nghiệm có bộ phận cảm biến nhiệt độ được lắp đặt tại tâm hình học
28) Điều kiện hoạt động ổn định
Nhiệt độ trung bình và mức tiêu thụ điện năng của các thiết bị điện lạnh ở trạng thái ổn định.
29) nhiệt độ môi trường xung quanh
Trong thí nghiệm, đo nhiệt độ của không gian môi trường nơi đặt thiết bị làm lạnh.
30) Thời gian tăng nhiệt độ của tải tăng nhiệt độ
Thời gian cần thiết để nhiệt độ của thực phẩm trong tủ đông tăng từ -18oC lên -9oC sau khi hệ thống làm lạnh bị gián đoạn.
31) Chất làm lạnh
Chất lỏng truyền nhiệt thông qua sự thay đổi pha trong hệ thống lạnh sẽ hấp thụ nhiệt ở nhiệt độ và áp suất thấp, đồng thời giải phóng nhiệt ở nhiệt độ và áp suất cao.
32) Bình ngưng
Bộ trao đổi nhiệt trong đó chất làm lạnh dạng khí nén giải phóng nhiệt ra môi trường bên ngoài và được hóa lỏng.
33) Thiết bị bay hơi
Bộ trao đổi nhiệt trong đó chất làm lạnh dạng lỏng, sau khi được giảm áp suất, sẽ hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh và bay hơi, do đó làm mát môi trường xung quanh.
3. Tên model tủ lạnh:
BCD-200A: Tủ đông 200 lít, phiên bản cải tiến đầu tiên
Thời gian đăng: May-11-2024